Chú thích Nguyễn_Cư_Trinh

  1. Theo Nguyễn Q.Thắng & Nguyễn Bá Thế, Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam (Nhà xuất bản KHXH, 1992, tr.506) và Phạm Thế Ngũ, Việt Nam văn học sử giản ước tân biên quyển 2 (Sài Gòn, 1963, tr. 213).
  2. Phủ biên tạp lục, Lê Quý Đôn, trang 79.
  3. Phạm Thế Ngũ, Việt Nam văn học sử giản ước tân biên, Quyển 2, tr. 213.
  4. “Phủ Biên Tạp Lục, bản chữ Hán, quyển 5 trang 2”
  5. 1 2 Theo bài viết Di sản về dòng họ Nguyễn Cư Trinh tại Thừa Thiên Huế
  6. Theo Phủ Biên Tạp Lục, bản chữ Hán quyển 5 trang 2, ông được bổ làm Tri phủ, nhưng sách không ghi ông được bổ vào năm nào và tại đâu.
  7. “Đại Nam Thực lục Tiền biên, bản chữ Hán quyển 10 phần 4”
  8. “Đại Nam Thực lục Tiền biên, bản chữ Hán quyển 10 phần 16”
  9. “Đại Nam Thực lục Tiền biên, bản chữ Hán quyển 10 phần 20”
  10. “Đại Nam Thực lục Tiền biên, bản chữ Hán quyển 11 phần 4”
  11. 1 2 Phủ biên tạp lục, Lê Quý Đôn, trang 243.
  12. 1 2 3 “Đại Nam Thực lục Tiền biên, bản chữ Hán quyển 11 phần 6”
  13. Tầm Bôn - nay là Tân An. Theo Đại Nam Thực lục Tiền biên, bản chữ Hán quyển 10 phần 23, tên Hán là Tầm Bôn 尋奔.
  14. Lôi Lạt - nay là Gò Công. Theo Đại Nam Thực lục Tiền biên, bản chữ Hán quyển 10 phần 23, tên Hán là Lôi Lạt 雷巤 không phải là Lôi Lạp 雷臘.
  15. Tiền biên, Quyển 5. Dẫn theo Phạm Thế Ngũ, Việt Nam văn học sử giản ước tân biên, Quyển 2, tr.214.
  16. Từ điển văn học (bộ mới), Nhà xuất bản Thế giới, 2004, tr. 1118-1119.
  17. Quốc sử quán triều Nguyễn, Đại Nam liệt truyện (tập 02). Nhà Xuất Bản Thuận Hóa.
  18. Chép theo Nguyễn Khắc Thuần, Việt sử giai thoại (Tập 7), Nhà xuất bản Giáo dục, 1998, tr. 74
  19. “Tìm hiểu về các sắc phong cho Tân Minh Hầu Nguyễn Cư Trinh” (PDF). 
  20. Đây chính là thủy lộ mà tướng lãnh thời phong kiến, trong số đó có Nguyễn Cư Trinh, đã dẫn quân lên Chân Lạp.
  21. Xem thêm trang Nổi dậy ở Đá Vách thời Nguyễn.
  22. Dĩ man công man hay "dĩ địch chế địch" ý nói lấy người man (Côn Man) chống lại người man (Chân Lạp).
  23. Tàm thực: Lối xâm lấn dần dần như tằm ăn lá dâu.
  24. Trích Sài Gòn năm xưa
  25. Hợp tuyển thơ văn Việt Nam tập 3, Huỳnh Lý chủ biên, Nhà xuất bản Văn học, 1978, tr. 111
  26. 1 2 3 “Tìm hiểu về các sắc phong cho Tân Minh Hầu Nguyễn Cư Trinh” (PDF). 
  27. Gia mô (嘉謨, Strategist) - nhà chiến lược gia. Đây là danh từ lấy từ cụm từ Gia mưu gia du 嘉謀嘉猷. bài viết này, cụm từ này được lấy từ trong Lễ K í禮記, thiên Phòng Kỉ 坊記: “君陳曰爾有嘉謀嘉猷. Quân Trần viết: Nhĩ hữu gia mưu gia du” (Quân Trần nói rằng: Nhà người có mưu hay kế tốt) (Theo: 李学勤主编Lý Học Cần chủ biên, 十三经注疏Thập tam kinh chú sớ, 礼记正义Lễ ký chính nghĩa, 北京大学出版社Bắc Kinh đại học xuất bản xã, 北京Bắc Kinh, 1999, Tr.1407)
  28. Lăng mộ Nguyễn Cư Trinh

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Nguyễn_Cư_Trinh Http://nmson.blogspot.com/%7CTheo http://vncite.com/upload/15022/pdf/576358f47f8b9af... http://lib.nomfoundation.org/collection/1/volume/1... http://lib.nomfoundation.org/collection/1/volume/1... http://lib.nomfoundation.org/collection/1/volume/1... http://lib.nomfoundation.org/collection/1/volume/1... http://lib.nomfoundation.org/collection/1/volume/1... http://lib.nomfoundation.org/collection/1/volume/1... http://lib.nomfoundation.org/collection/1/volume/8... http://tapchisonghuong.com.vn/tin-tuc/p2/c16/n2271...